Quy Định Về Phòng Trừ Mối Và Côn Trùng Gây Hại - Pháp Luật
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KH&KT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/TWH |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
V/V BAN HÀNH TẬP ĐỊNH MỨC PHÒNG TRỪ MỐI TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ CÔN TRÙNG GÂY HẠI
- Căn cứ quyết định số 253/HĐBT ngày 13 tháng 12 năm 1982 của Hội Đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc cho phép thành lập Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam.
- Căn cứ điều lệ hoạt động và chức năng nhiệm vụ của Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng: TCVN 7958 - 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
- Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về việc Ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất và chế phẩm diệt trùng, diệt khuẩn của Cục Y tế dự phòng, Cục quản lý môi trường Bộ Y tế.
- Căn cứ đề nghị của các đơn vị hoạt động khoa học công nghệ thuộc Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phòng trừ mối và côn trùng gây hại;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này “Tập Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại”.
Điều 2: Tập “Định mức phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” chỉ có giá trị tham khảo, do Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam Ban hành. Hàng năm được bổ sung sửa đổi tùy theo tình hình thực tế của sản xuất và thị trường.
Điều 3: Tập Định mức này thay thế cho các “Tập định mức đơn giá về phòng trừ mối trong công trình xây dựng và xử lý côn trùng gây hại” đã được Hội KHK Lâm nghiệp Việt Nam ban hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Văn phòng Trung ương Hội, các đơn vị hoạt động khoa học công nghệ trực thuộc Hội khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam và các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. BAN CHẤP HÀNH TW HỘI |
VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ CÔN TRÙNG GÂY HẠI
(THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 56 QĐ/TWH NGÀY 5/11/2020)
ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG VÀ VẬT TƯ XỬ LÝ MỐI
I. ĐỊNH MỨC DIỆT TRỪ MỐI CHO CÔNG TRÌNH ĐANG SỬ DỤNG (MÃ HIỆU A.10)
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Khảo sát |
công |
0,01 |
2 |
Mồi nhử |
hộp |
0,20 |
3 |
Thuốc diệt lây truyền |
kg |
0,01 |
4 |
Thuốc xử lý diệt mối cánh |
lít |
0,10 |
5 |
Công kỹ thuật (Thợ bậc 4/7) |
công |
0,02 - 0,03 |
6 |
Bình bơm tay |
cái |
0,02 |
7 |
Chi phí chung (Nghiệm thu, đánh giá kết quả, vệ sinh mặt bằng, vận chuyển..) |
% |
10,00 |
Điều kiện áp dụng (cho hệ số nhân công và máy):
Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:
- Công trình có n tầng |
Kn = n |
- Công trình cấp 4 |
K = 2 |
- Công trình đang cải tạo |
K1 = 2 |
- Công trình là kho đang chứa kín hàng |
K2 = 1,5 - 2 |
- Công trình có diện tích: |
|
< 500m2 |
K5 = 1,5 |
≥ 10.000m2 |
K3 = 0,90 |
≥ 20.000m2 |
K4 = 0,85 |
- Công trình phải vận chuyển từ xa: |
|
50-100km |
K6 = 1,4 |
>100km |
K7 = 1,5 |
≥ 200km |
K8 = 2 |
- Công trình có nội thất phức tạp: |
|
Trần, sàn, ốp tường... là gỗ: |
K9 = 1,7 - 2 |
Công trình cần được khảo sát chi tiết và căn cứ theo nhiều điều kiện: diện tích, đặc điểm công trình, chủng loại mối (kể cả mức độ hoạt động), phương án xử lý, chế độ bảo hành - bảo trì...., để lập dự toán và đơn giá xử lý mối cho thích hợp đối với từng công trình, kho bãi.
Đối với công trình cải tạo: Nếu có yêu cầu phòng mối, trước hết cần diệt tận gốc các tổ mối hoạt động tại công trình, sau đó lập phương án phòng mối bám sát yêu cầu cải tạo để đảm bảo công tác phòng chống mối được triệt để và đảm bảo lâu dài.
II. ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐIỀU TRA SINH HỌC: (MÃ HIỆU A.20)
1m2
TT |
Thành phần chi phí |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Vật liệu |
|
|
1 |
Mũi khoan |
cái |
0,001 |
2 |
Kính lúp |
- |
0,005 |
3 |
Thước dây 50m |
- |
0,005 |
4 |
Cuốc chim |
- |
0,001 |
5 |
Xẻng |
- |
0,001 |
6 |
Lọ thủy tinh mẫu |
lọ |
0,1 |
7 |
Cồn |
lít |
0,02 |
8 |
Mồi nhử |
hộp |
0,02 |
9 |
Máy ảnh |
cái |
0,001 |
10 |
Kính hiển vi |
ca |
0,001 |
II |
Nhân Công |
|
|
1 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
1 |
2 |
Nhân công |
Công |
3 |
Điều kiện áp dụng:
Đơn giá trên tính cho 1 m2 công trình xây dựng đang sử dụng, được nhân với hệ số khi:
- Công trình đang thi công cải tạo: |
K1 = 1,5 |
- Công trình là kho đang chứa kín hàng: |
K2 = 1,5 |
- Công trình có diện tích < 500m2: |
K3 = 1,5 |
- Công trình có diện tích 500 - 5000m2: |
K4 = 1,05 |
- Công trình có diện tích >5000m2: |
K5 = 0,85 |
- Nền đất tự nhiên, vườn cây: |
K6 = 1,25 |
III. DANH SÁCH MỘT SỐ THUỐC, VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG MỐI, CÔN TRÙNG.
STT |
Tên thuốc |
Đơn vị tính |
I |
Thuốc phòng chống, trừ mối (Mã hiệu A.30) |
|
1 |
Altriset 200SC |
Lít |
2 |
Map boxer 30EC |
Lít |
3 |
Termize 200SC |
Lít |
4 |
Ozaki 240SC |
Lít |
5 |
Xterm 1% |
Hộp |
6 |
Requiem 1RB |
Kg |
7 |
Mythic 240SC |
Lít |
8 |
PMC 90 DP |
Kg |
9 |
PMC 90 DP |
Lọ |
10 |
PMs 100CP |
Kg |
II |
Thuốc bảo quản gỗ (Mã hiệu A.31) |
|
1 |
XMs 100SP |
Kg |
2 |
LN5 90SP |
Kg |
III |
Vật tư để nhử |
|
|
Mồi nhử |
Hộp |
IV |
Một số loại thuốc diệt côn trùng (kiến, gián, muỗi...) |
|
1 |
Clive 25 EC |
Lít |
2 |
Opetras 10SC |
Lít |
3 |
Xzone 10SC |
Lít |
4 |
Zupan 50EC |
Lít |
5 |
Fendona 10SC |
Lít |
6 |
Permecide 50EC |
Lít |
7 |
Topfly 10WG |
Lít |
8 |
Per Green 50EC |
Lít |
9 |
Fendo Green 100SC |
Lít |
10 |
Fortina 240 SC |
Lít |
11 |
Permethrin Plus |
Lít |
12 |
Spectra 10SC |
Lít |
13 |
Alphaplus Supa SE |
Lít |
14 |
Perfam 500EC |
Lít |
15 |
Cypra 10EC |
Lít |
IV. ĐỊNH MỨC KHOÁN PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH
1. Định mức công tác cho một mũi khoan sâu 20-30cm, phi 14-18mm (MH A.41)
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
1 |
Chi phí máy |
Theo thực tế công trình |
|
- Máy khoan |
|
|
- Máy bơm thuốc |
|
|
- Tiêu thụ điện năng |
|
2 |
Chi phí vật liệu phụ |
Theo thực tế công trình |
|
- Mũi khoan |
|
|
- Xi măng trắng P400 |
|
|
- Thùng khối, thước dây, dây điện, ống cao su, gang tay ... |
|
3 |
Nhân công |
|
|
- Công khoan |
Theo XDCB |
|
- Công bơm thuốc |
|
|
- Bịt lỗ khoan, vệ sinh |
Điều kiện áp dụng: (nhân với hệ số K)
Đơn giá trên được nhân với hệ số K trong các trường hợp sau:
- Công trình có bê tông dày ≥ 20 cm hoặc Bê tông cốt thép: |
K = 2,5 |
- Công trình có nền bê tông dày 10 - 20 cm: |
K = 2 |
- Công trình có nền bê tông 7 - 10 cm: |
K = 1,75 |
- Công trình có nền bê tông dày ≤ 7 cm: |
K = 1,5 |
- Công trình có bê tông lót hoặc lát gạch: |
K = 1,0 |
- Khoan ở độ sâu 50 - 100 cm: |
K2 = 1,7 |
- Khoan ở độ sâu 100 - 150 cm: |
K3 = 2 |
V. ĐƠN GIÁ PHUN DIỆT TRỪ CHỐNG MUỖI
1. Định mức phun diệt côn trùng tính cho diện tích phun 1.000 m2 phun sàn nhà và tường nhà.